Stellite 21 (trước đây là Stellite 8) được phát triển
Nó xuất hiện vào giữa những năm 1930 như một hợp kim CoCr chống ăn mòn và nhanh chóng được áp dụng làm implant hông tương thích sinh học và hợp kim cho răng giả. Nhiều hợp kim hiện đang được sử dụng trong các ứng dụng y tế là biến thể của thành phần ban đầu của Stellite 21. Đây cũng là một trong những hợp kim chịu nhiệt đầu tiên được thử nghiệm để sử dụng trong động cơ phản lực.
Stellite 21 bao gồm ma trận hợp kim CoCrMo chứa các carbua cứng phân tán, điều này làm tăng cường độ của hợp kim và tăng độ cứng, nhưng cũng làm giảm độ dẻo. Loại, hình dạng, kích thước và phân bố của các carbua bị ảnh hưởng mạnh mẽ
Do lịch sử xử lý của hợp kim, các đặc tính cơ học của Stellite 21 phụ thuộc rất nhiều vào quy trình sản xuất và bất kỳ xử lý nhiệt nào sau đó.
Vì tỷ lệ thể tích cacbua thấp, ma trận hợp kim coban chi phối các đặc tính mài mòn và ăn mòn. Stellite 21 có khả năng kháng cavitation, mài mòn và mài mòn do trượt giữa kim loại với kim loại rất tốt nhưng không được khuyến khích cho mài mòn hạt cứng nghiêm trọng. Trong quá trình mài mòn và thậm chí trong khi gia công, bề mặt cứng lại đáng kể và việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật gia công đúng là quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
Stellite 21 cung cấp khả năng kháng sốc nhiệt và cơ học tuyệt vời. Độ bền ở nhiệt độ cao tối ưu đạt được bằng cách xử lý nhiệt hòa tan ở 1200–1240C (2190–2265F), sau đó làm nguội nhanh và lão hóa trong khoảng nhiệt độ 700–1150C (1290–2100F).
Stellite 21 có thể được đúc, xử lý bằng phương pháp kim loại bột hoặc sử dụng như một lớp hàn cứng. Được khuyến nghị cho các ứng dụng liên quan đến hiện tượng khoang hóa, mài mòn, ăn mòn và/hoặc nhiệt độ cao, chẳng hạn như van trong ngành công nghiệp dầu khí và phát điện. Do khả năng kháng va đập tốt, nó được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất khuôn ép hoặc dập nóng. Các phương pháp lắng đọng hàn oxyacetylene không được khuyến nghị cho hợp kim này.
Sản phẩm
bánh xe tuabin
Blades của tuabin
vòng đầu phun
lưỡi cánh máy nén
cánh hướng dẫn
Bộ Tán Xạ
PHÂN ĐOẠN
Tuabin Rotor
Stator turbin
Tấm Stellite
Ống Stellite
Thanh Stellite
Bolt và nut Stellite
Phụ kiện Stellite
Dây Stellite
Mùa xuân
A Theo bản vẽ hoặc mẫu
Thành phần danh nghĩa (theo % khối lượng) và đặc tính vật lý
c | CR | Mo | C | Ni | Khác | Độ cứng** | Mật độ | Phạm vi nóng chảy |
Cơ sở | 26-29 | 4.5-6.0 | <0.35 | <3.0 | Fe, Si, Mn | 27-40 HRC**290-430 HV** | 8.33 g/cm30.301 lb/in3 | 1295-1435ºC2360-2615ºF |
Các hợp kim Stellite là một nhóm hợp kim cobalt-chromium được biết đến với khả năng chống mài mòn tuyệt vời, hiệu suất ở nhiệt độ cao và khả năng kháng ăn mòn. Dưới đây là tổng quan về Stellite:
Thành phần:
Các hợp kim Stellite chủ yếu bao gồm cobalt (khoảng 50-65%) và chromium (khoảng 25-30%), với các tỷ lệ khác nhau của tungsten, carbon và các nguyên tố khác tùy thuộc vào cấp độ. Các nguyên tố hợp kim này mang lại cho các hợp kim Stellite sự kết hợp độc đáo về đặc tính.
Khả năng chống mài mòn:
Các hợp kim Stellite được biết đến với khả năng chống mài mòn xuất sắc, khiến chúng phù hợp cho các ứng dụng mà các bộ phận phải chịu mài mòn do ma sát, xói mòn và tiếp xúc trượt. Chúng thường được sử dụng trong các môi trường mài mòn cao như công cụ cắt, răng cưa, ghế van và các thành phần bơm.
Hiệu suất nhiệt độ cao:
Stellite giữ được các đặc tính cơ học ở nhiệt độ cao, cho phép nó chịu được nhiệt độ cao mà không mất đi đáng kể độ bền hoặc độ cứng. Điều này làm cho các hợp kim Stellite phù hợp cho các ứng dụng ở nhiệt độ cao như các bộ phận turbin khí, các bộ phận lò và van xả.
Khả năng chống ăn mòn:
Các hợp kim Stellite có khả năng kháng ăn mòn tốt trong nhiều môi trường khác nhau, bao gồm các dung dịch axit và kiềm, cũng như khí ở nhiệt độ cao và muối nóng chảy. Khả năng kháng ăn mòn này làm cho các hợp kim Stellite phù hợp để sử dụng trong chế biến hóa chất, kỹ thuật hàng hải và khai thác dầu khí.
Đa năng:
Các hợp kim Stellite có sẵn ở nhiều cấp độ và dạng khác nhau, bao gồm bột để phủ nhiệt, các chi tiết đúc và rèn như thanh và tấm. Sự đa dạng này cho phép lựa chọn cấp độ và dạng hợp kim Stellite phù hợp nhất cho một ứng dụng cụ thể.
Ứng dụng:
Các hợp kim Stellite được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, ô tô, dầu khí, sản xuất điện và chế tạo. Chúng thường được sử dụng trong các bộ phận yêu cầu khả năng chống mài mòn, hiệu suất ở nhiệt độ cao và kháng ăn mòn.
lĩnh vực hàng không vũ trụ
Sản xuất ô tô và xe máy
Ngành công nghiệp hóa học
Kỹ thuật Hàng hải