Trong các hệ thống turbin, lò xo hợp kim nhiệt độ cao có nhiều ứng dụng quan trọng, chủ yếu bao gồm các khía cạnh sau:
Định vị và điều chỉnh cánh tua-bin: Các cánh tua-bin trong hệ thống máy móc tua-bin thường cần hoạt động trong luồng khí nóng và tốc độ cao đồng thời duy trì vị trí và góc chính xác để đảm bảo vận hành hiệu quả của động cơ. Lò xo hợp kim nhiệt độ cao được sử dụng trong cơ chế định vị và điều chỉnh của cánh tua-bin để cung cấp sự hỗ trợ ổn định và lực điều chỉnh để đảm bảo vị trí và tư thế đúng của các cánh khi làm việc.
Kín và kiểm soát rung: Các seal và thiết bị kiểm soát rung động trong hệ thống turbin thường hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Lò xo hợp kim chịu nhiệt có thể được sử dụng cho việc niêm phong đàn hồi của seal và hấp thụ sốc, giảm chấn của thiết bị kiểm soát rung động, cung cấp hiệu suất niêm phong đáng tin cậy và hiệu quả kiểm soát rung động.
Van điều khiển turbin khí: Trong turbin khí, van điều khiển được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng và áp suất của khí đầu vào và đầu ra để kiểm soát công suất đầu ra và trạng thái hoạt động của động cơ. Lò xo hợp kim chịu nhiệt được sử dụng trong các thiết bị điều khiển van có lò xo để đảm bảo hoạt động ổn định và kiểm soát chính xác van.
Các bộ phận chuyển động của buồng đốt và hệ thống xả: Trong buồng đốt và hệ thống xả của động cơ, một số bộ phận chuyển động như vòi phun, van, v.v. cũng cần sử dụng lò xo để cung cấp sự hỗ trợ đàn hồi và lực kiểm soát. Lò xo từ hợp kim chịu nhiệt có thể được sử dụng trong các thiết bị có tải lò xo của những bộ phận chuyển động này để đảm bảo hoạt động đáng tin cậy trong môi trường nhiệt độ cao.
Sản phẩm
bánh xe tuabin
Blades của tuabin
vòng đầu phun
lưỡi cánh máy nén
cánh hướng dẫn
Bộ Tán Xạ
PHÂN ĐOẠN
Tuabin Rotor
Stator turbin
Tấm titan
Ống titan
Thanh titan
Bu lông và ốc vít titan
Phụ kiện titan
Dây titan
Mùa xuân
A Theo bản vẽ hoặc mẫu
Phạm vi sử dụng của lò xo từ hợp kim chịu nhiệt chủ yếu bao gồm nhiều tình huống ứng dụng yêu cầu làm việc trong môi trường nhiệt độ cao. Dưới đây là một số lĩnh vực sử dụng phổ biến của lò xo từ hợp kim chịu nhiệt:
Ngành hàng không: Trong lĩnh vực hàng không vũ trụ, thiết bị như động cơ máy bay và động cơ tàu vũ trụ cần phải hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Lò xo từ hợp kim chịu nhiệt được sử dụng trong các thành phần như van điều khiển, van, actuator và các bộ phận khác để đảm bảo sự ổn định và đáng tin cậy dưới điều kiện nhiệt độ cao.
Lĩnh vực năng lượng: Một số thiết bị trong lĩnh vực năng lượng, như tua-bin khí, tua-bin phát điện, nhà máy điện hạt nhân, v.v., cần phải hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Lò xo hợp kim chịu nhiệt được sử dụng trong van điều khiển, bộ điều tiết, van và các thành phần khác để đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy trong môi trường làm việc nhiệt độ cao.
Ngành công nghiệp hóa dầu: Trong ngành công nghiệp hóa dầu, thiết bị như các đơn vị chưng cất dầu, lò phản ứng hóa học và ống dẫn nhiệt độ cao yêu cầu lò xo chịu nhiệt để hỗ trợ và kiểm soát. Lò xo hợp kim chịu nhiệt có thể được sử dụng trong van điều khiển, van cách ly, van xả và các thành phần khác để đối phó với nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn.
Ngành công nghiệp ô tô: Bộ tăng áp, hệ thống xả và các thành phần khác của động cơ ô tô cũng cần hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Lò xo hợp kim chịu nhiệt được sử dụng trong các thành phần như turbin biến geometry và van xả điều khiển bộ tăng áp để đảm bảo độ tin cậy và hiệu suất trong môi trường nhiệt độ cao.
Thiết bị xử lý nhiệt: Trong quá trình gia công kim loại và xử lý nhiệt, lò xo hợp kim chịu nhiệt được sử dụng để kiểm soát cửa lò, nắp lò, thiết bị vận chuyển và các thành phần khác để hỗ trợ và kiểm soát hoạt động của các thiết bị như lò sưởi, lò làm mềm, lò tôi và các thiết bị khác.
Lò xo hợp kim chịu nhiệt là một loại lò xo được thiết kế đặc biệt để hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao, thường được làm từ vật liệu hợp kim chịu nhiệt. Những lò xo này đóng vai trò quan trọng trong các ứng dụng yêu cầu hoạt động ở nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc trong môi trường ăn mòn mạnh.
Đặc điểm
Đặc tính vật liệu: Lò xo hợp kim nhiệt độ cao thường được làm từ các vật liệu hợp kim đặc biệt như hợp kim dựa trên niken, hợp kim titan và hợp kim molypden. Các vật liệu này có khả năng chịu nhiệt cao tốt, chống ăn mòn và chống oxi hóa tốt, và có thể duy trì hiệu suất ổn định trong môi trường làm việc cực đoan.
Khả năng chịu nhiệt cao: Lò xo hợp kim nhiệt độ cao có thể hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị hỏng, và thường có thể chịu được nhiệt độ hàng trăm độ Celsius, thậm chí lên đến hơn 1.000 độ Celsius.
Hiệu suất lò xo: Lò xo hợp kim nhiệt độ cao có tính đàn hồi và phục hồi tốt và có thể duy trì các đặc điểm lò xo ổn định trong môi trường nhiệt độ cao, đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy của chúng trong quá trình làm việc.
Tính chất chống oxi hóa: Các vật liệu lò xo này có tính chống oxi hóa tuyệt vời và có thể được sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao trong thời gian dài mà không bị hỏng do oxi hóa.
Hợp kim titan | Độ bền tuyệt vời và khả năng chống ăn mòn tốt, cũng như mật độ thấp, thường được sử dụng trong các ứng dụng hiệu suất cao trong các lĩnh vực như hàng không vũ trụ và thiết bị y tế. |
Hợp kim nhôm | Lò xo có trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu thiết kế nhẹ, như ngành hàng không vũ trụ và ô tô. |
Hợp kim Nhiệt Độ Cao | Khả năng chịu nhiệt tốt, thường được sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường nhiệt độ cao, như tuabin khí và động cơ hàng không. |
Hợp kim Sắt-Niken | Có tính từ và độ đàn hồi tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu tính từ, như động cơ điện và cảm biến. |
Hợp kim Niken-Titan | Tính chất nhớ hình dạng và siêu đàn hồi thường được sử dụng trong các lĩnh vực như thiết bị y tế, khung kính mắt và van ô tô. |
Chất liệu
Vật liệu Inconel Vật liệu Hastelloy Vật liệu Stellite Vật liệu Titan Vật liệu Hợp kim Nimonic